Chứng chỉ ACCA và CPA là 2 chứng chỉ uy tín bật nhất trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính. Tuy nhiên, để đạt được dù 1 trong 2 chứng chỉ ACCA và CPA đều cần một khoản thời gian đầu tư tương đối lớn cũng như không ít chi phí liên quan. Bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về 2 chứng chỉ để đưa ra sự lựa chọn phù hợp.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Chứng chỉ CPA Úc là gì? Chứng chỉ ACCA và CPA
Chứng chỉ CPA Úc (Certified Practising Accountant Australia) là chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán, tài chính được cấp bởi CPA Úc (CPA Australia, CPAA). Đây một trong những hiệp hội toán lâu đời và vững mạnh nhất thế giới với hơn 160,000 thành viên làm việc tại 118 quốc gia, trong đó có Việt Nam. Do đó, việc sở hữu Chứng chỉ CPA Úc không chỉ thể hiện được kiến thức sau rộng mà còn chứng minh được năng lực làm việc vững chắc của một người làm kế toán, kiểm toán, tài chính.
Mỗi quốc gia sẽ lưu hành một hoặc nhiều loại chứng chỉ CPA riêng, và một vài chứng chỉ CPA có mức độ uy tín cao sẽ được công nhận trên toàn thế giới. Việt Nam cũng là nước có chứng chỉ CPA riêng biệt. Tuy nhiên, do ở Việt Nam, những kế toán viên hoặc kiểm toán viên vẫn có thể tham gia CPA Úc với mức độ uy tín và phổ biến cao hơn nên một số người lựa chọn chứng chỉ này thay vì CPA Việt Nam.
Xem thêm về chứng chỉ CPA Việt Nam
Có 3 cấp độ thành viên khi bạn tham gia chương trình CPA Úc:
- Associate (ASA): là cấp độ thành viên khi bạn bắt đầu chương trình CPA Úc. Để bắt đầu chương trình, bạn cần phải trải qua quá trình xét duyệt đầu vào. CPAA sẽ kiểm tra mức độ kiến thức chuyên ngành bạn đã có trong quá trình học tập và làm việc thông qua các bằng cấp chứng chỉ. Sau đó, họ sẽ thông báo những môn học bạn cần thi bổ sung trong kỳ thi Foundation để đảm bảo bạn vẫn có thể trở thành CPA Úc dù có xuất thân từ lĩnh vực khác. Kỳ thi Foudation sẽ có 6 môn:
CÁC MÔN TRONG KỲ THI FOUNDATION (FOUNDATION EXAM) |
Economics & Markets |
Foundation of Accounting |
Fundamentals of Business Law |
Business Finance |
Financial Accounting & Reporting |
Management Accounting |
- Certified Practising Accountant (CPA): Để là một kế toán, kiểm toán viên được công chứng sau khi tham gia chương trình CPA, bạn phải đảm bảo các tiêu chuẩn:
- Hoàn thành các môn học được yêu cầu gồm 4 môn bắt buộc và 2 môn tự chọn (theo Bản đăng ký số 310005 và sẽ có thể thay đổi)
- Có kinh nghiệm làm việc 36 tháng trong 4 kỹ năng chuyên môn gồm: Technical, Personal Effectiveness, Business và Leadership
4 MÔN BẮT BUỘC ĐỂ TRỞ THÀNH CPA |
2 TRONG 6 MÔN TỰ CHỌN ĐỂ TRỞ THÀNH CPA |
Ethics & Governance | Advanced Taxation* |
Strategic Management Accounting | Australia Taxation – Advanced |
Financial Reporting | Financial Risk Management |
Global Strategic Leadership | Advanced Audit & Assurance |
Contemporary Business Issues | |
Digital Finance |
* Là môn bắt buộc nếu chưa từng học môn Thuế hoặc Thuế ở địa phương.
- Fellow (FCPA): Là cấp độ cao nhất của CPA khi đạt đủ 15 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính. Trong đó đã bao gồm 5 năm làm việc như một Kế toán công chứng.
Chứng chỉ ACCA là gì?
Chứng chỉ ACCA được cấp bởi Hiệp Hội Kế Toán Công Chứng Anh Quốc ACCA (The Association of Chartered Certified Accountants), một tổ chức nghề nghiệp danh tiếng toàn cầu được thành lập từ năm 1904. Chứng chỉ ACCA được đánh giá cao bởi các công ty đa quốc gia và được công nhận rộng rãi trên toàn cầu, mang lại cho các hội viên ACCA cơ hội làm việc về kế toán – tài chính – kiểm toán ở bất kỳ quốc gia nào.
Để hoàn tất chứng chỉ ACCA, bạn phải đảm bảo đủ 3 điều kiện:
- Hoàn thành 13 môn học theo lộ trình của ACCA (có miễn giảm dành cho một số điều kiện nhất định)
- Hoàn thành khóa Ethics and Professional Skills gồm 6 mô-đun để chứng minh đạo đức chuyên môn
- Có minh chứng cho 3 năm làm việc với lĩnh vực liên quan
Lộ trình học của ACCA gồm 13 môn thuộc các nhóm:
- Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge)
- Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills)
- Chiến lược chuyên nghiệp (Strategic Professional) – Gồm 2 môn bắt buộc và 2 môn tự chọn
CÁC MÔN HỌC THEO CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC CỦA ACCA | ||
APPLIED KNOWLEDGE | APPLIED SKILLS | STRATEGIC PROFESSIONAL |
BT – Business and Technology | LW – Corporate and Business Law | SBR – Strategic Business Reporting |
MA – Management Accounting | PM – Performance Management | SBL – Strategic Business Leader |
FA – Financial Accounting | TX – Taxation | AFM* – Advanced Financial Management |
FR – Financial Reporting | APM* – Advanced Performance Management | |
AA – Audit and Assurance | ATX* – Advanced Taxation | |
FM – Financial Management | AAA* – Advanced Audit and Assurance |
*Học viên chỉ cần thi đỗ 2 trong 4 môn AFM, APM, ATX, AAA
Khi hoàn thành cấp độ Applied Knowledge bạn có thể xét nhận chứng chỉ Diploma in Accounting & Business. (xem thêm tại đây)
Khi hoàn thành cấp độ Applied Skills bạn có thể xét nhận chứng chỉ Advanced Diploma in Accounting & Business.
Nếu bạn là kế toán, kiểm toán viên đã có chứng chỉ ACCA, bạn sẽ hoàn toàn có thể chuyển đổi trực tiếp sang chứng chỉ CPA Úc với một số điều kiện nhất định.
So sánh chứng chỉ ACCA và CPA
ACCA | CPA Úc | |
Điều kiện đầu vào | Không yêu cầu | Phải đảm bảo đủ kiến thức Foundation Exam |
Số chứng chỉ có thể nhận được khi theo học | 3 | 1 |
Thời gian hoàn thành | Tối thiểu 3 năm | Từ 1,5 đến 3 năm |
Số quốc gia công nhận | 179 | 118 |
Số lượng hội viên toàn cầu | Hơn 219.000 hội viên | Hơn 166.000 hội viên |
Số lượng hội viên Việt Nam | Hơn 1.300 | Hơn 1.000 |
Số môn học được miễn giảm khi đã có CPA Việt Nam | 4/13 | 3/12 |
Nên học ACCA hay CPA Úc?
Việc lựa chọn theo học chứng chỉ ACCA hay CPA vẫn sẽ phụ thuộc vẫn lớn vào mục tiêu và nhu cầu của bạn. Bạn có thể cân nhắc những yếu tố như thời gian học và hoàn thành chứng chỉ, điều kiện đầu vào… để ra quyết định đầu tư phù hợp với bản thân nhé!
CẦN THÊM THÔNG TIN? CHÚNG TÔI Ở ĐÂY ĐỂ HỖ TRỢ BẠN